| [ | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 1, | |
| "question": "Câu 1. \tMột vật dao động điều hoà theo phương trình: \nx = Acos(\\omega*t+\\varphi) với A > 0 và omega > 0. Pha của dao động ở thời điểm t là", | |
| "options": [ | |
| "A. \\omega", | |
| "B. cos(\\omega*t+ \\varphi)", | |
| "C. \\omega*t+ \\varphi", | |
| "D. \\varphi" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 2, | |
| "question": "Câu 2. Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là", | |
| "options": [ | |
| "A. -kx.", | |
| "B. k*x^2", | |
| "C. – (1/2)*k*x", | |
| "D. (1/2)*k*x^2" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 3, | |
| "question": "Câu 3. Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên Ox là u=2*cos(10*t) (mm). Biên độ của sóng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 10 mm.", | |
| "B. 4 mm.", | |
| "C. 5 mm.", | |
| "D. 2 mm." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 4, | |
| "question": "Câu 4. \tĐộ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với", | |
| "options": [ | |
| "A. tần số âm.", | |
| "B. cường độ âm.", | |
| "C. mức cường độ âm.", | |
| "D. đồ thị dao động âm." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 5, | |
| "question": "Câu 5. \tĐiện áp u=120*cos (100*\\pi*t + (\\pi/12)) (V) có giá trị cực đại là", | |
| "options": [ | |
| "A. 60*sqrt (2) V.", | |
| "B. 120 V.", | |
| "C. 120*sqrt (2) V.", | |
| "D. 60 V." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 6, | |
| "question": "Câu 6. \tCuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là", | |
| "options": [ | |
| "A. U1/U2 = N2/N1.", | |
| "B. U1/N1 = U2*N2.", | |
| "C. U1*U2 = N1*N2.", | |
| "D. U1/U2 = N1/N2." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 7, | |
| "question": "Câu 7. \tTrong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Mạch tách sóng.", | |
| "B. Mạch khuếch đại.", | |
| "C. Micrô.", | |
| "D. Anten phát." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_7.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 8, | |
| "question": "Câu 8. \tQuang phổ liên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra", | |
| "options": [ | |
| "A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật đó.", | |
| "B. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật đó.", | |
| "C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó.", | |
| "D. phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ của vật đó." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 9, | |
| "question": "Câu 9. Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia X là dòng hạt mang điện.", | |
| "B. Tia X không có khả năng đâm xuyên.", | |
| "C. Tia X có bản chất là sóng điện từ.", | |
| "D. Tia X không truyền được trong chân không" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 10, | |
| "question": "Câu 10. Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng", | |
| "options": [ | |
| "A. vàng.", | |
| "B. đỏ.", | |
| "C. tím.", | |
| "D. cam." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 11, | |
| "question": "Câu 11. Hạt nhân _{92}^{235}{U} hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là", | |
| "options": [ | |
| "A. quá trình phóng xạ.", | |
| "B. phản ứng nhiệt hạch.", | |
| "C. phản ứng phân hạch.", | |
| "D. phản ứng thu năng lượng." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 12, | |
| "question": "Câu 12. Cho các tia phóng xạ: \\alpha, \\beta^-, \\beta^+, \\gamma. Tia nào có bản chất là sóng điện từ?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia \\alpha.", | |
| "B. Tia \\beta^+.", | |
| "C. Tia \\beta^-.", | |
| "D. Tia \\gamma." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 13, | |
| "question": "Câu 13. Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là. F Khi khoảng cách giữa hai điện tích là 3*r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là", | |
| "options": [ | |
| "A. F/9.", | |
| "B. F/3.", | |
| "C. 3F.", | |
| "D. 9F." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 14, | |
| "question": "Câu 14. Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ I xuống 0 trong khoảng thời gian 0,05 s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là 8 V. Giá trị của I là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,8A.", | |
| "B. 0,04A.", | |
| "C. 2,0A.", | |
| "D. 1,25A" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 15, | |
| "question": "Câu 15. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 2*cos (2*\\pi*t) (cm) (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là", | |
| "options": [ | |
| "A. 1 Hz.", | |
| "B. 2 Hz.", | |
| "C. \\pi Hz.", | |
| "D. 2*\\pi Hz." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 16, | |
| "question": "Câu 16. Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 30 cm. Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 15 cm.", | |
| "B. 30 cm.", | |
| "C. 7,5 cm.", | |
| "D. 60 cm." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 17, | |
| "question": "Câu 17. Đặt điện áp u = 200*cos (100*\\pi*t) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ohm, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2\\sqrt{2} A.", | |
| "B. \\sqrt{2} A.", | |
| "C. 2 A.", | |
| "D. 1 A." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 18, | |
| "question": "Câu 18. Một dòng điện có cường độ i = 2*cos (100*pi*t) (A) chạy qua đoạn mạch chỉ có điện trở 100 Ohm. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. 200 W.", | |
| "B. 100 W.", | |
| "C. 400 W.", | |
| "D. 50 W." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 19, | |
| "question": "Câu 19. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 6\\sqrt{2}cos 10^{6}\\Pi t (\\mu C) (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2.5*10^-7 (s), giá trị của q bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. $6 \\sqrt{2} \\mu {C}$", | |
| "B. $6 \\mu {C}$", | |
| "C. $-6 \\sqrt{2} \\mu {C}$", | |
| "D. $-6 \\mu {C}$" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 20, | |
| "question": "Câu 20. Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.10^14 Hz. Lấy c = 3*10^8 m/s. Đây là", | |
| "options": [ | |
| "A. bức xạ tử ngoại.", | |
| "B. bức xạ hồng ngoại.", | |
| "C. ánh sáng đỏ.", | |
| "D. ánh sáng tím." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 21, | |
| "question": "Câu 21. Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10^-34 J.s; c = 3.10^8 m/s và 1 eV = 1,6.10^-19 J. Giới hạn quang điện của kẽm là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,35 µm.", | |
| "B. 0,29 µm.", | |
| "C. 0,66 µm.", | |
| "D. 0,89 µm." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 22, | |
| "question": "Câu 22. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 10,2 eV.", | |
| "B. 13,6 eV.", | |
| "C. 3,4 eV.", | |
| "D. 17,0 eV" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 23, | |
| "question": "Câu 23. Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1*u = 931,5 MeV/c^2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 195,615 MeV.", | |
| "B. 4435,7 MeV.", | |
| "C. 4435,7 J.", | |
| "D. 195,615 J." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 24, | |
| "question": "Câu 24. Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Các con lắc này có tọa độ như sau: con lắc (1) có tọa độ (5,2), con lắc 2 có tọa độ (6,4), con lắc 3 có tọa độ (7,3), con lắc 4 có tọa độ (8,5) và con lắc điều khiển M có tọa độ (1,1). Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là", | |
| "options": [ | |
| "A. con lắc (2).", | |
| "B. con lắc (1).", | |
| "C. con lắc (3).", | |
| "D. con lắc (4)." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 25, | |
| "question": "Câu 25. Cho mạch điện như hình bên. Biết $\\mathscr{E}_{1}=3 {~V} ; {r}_{1}=1 \\Omega ; \\mathscr{E}_{2}=6 {~V} ; {r}_{2}=1 \\Omega ; {R}=2,5 \\Omega$. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là", | |
| "options": [ | |
| "A. $0,67 {~A}$.", | |
| "B. 2,0A.", | |
| "C. 2,57A.", | |
| "D. 4,5A." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 26, | |
| "question": "Câu 26. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 10 cm.", | |
| "B. 60 cm.", | |
| "C. 43 cm.", | |
| "D. 26 cm." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 27, | |
| "question": "Câu 27. Dao động của một vật có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và x1 = 5cos (10t+(\\pi/3)) và x2 = 5cos (10t-(\\pi/6)) (t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là", | |
| "options": [ | |
| "A. 25 mJ.", | |
| "B. 12,5 mJ.", | |
| "C. 37,5 mJ.", | |
| "D. 50 mJ" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 28, | |
| "question": "Câu 28. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 \\mu m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là", | |
| "options": [ | |
| "A. 8 mm.", | |
| "B. 32 mm.", | |
| "C. 20 mm.", | |
| "D. 12 mm" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 29, | |
| "question": "Câu 29. Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.10^14 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10^-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là", | |
| "options": [ | |
| "A. 3,02.10^17.", | |
| "B. 7,55.10^17.", | |
| "C. 3,77.10^17.", | |
| "D. 6,04.10^17." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 30, | |
| "question": "Câu 30. Biết số A-vô-ga-đrô là 6,02.10^32 mol^-1. Số nơtron có trong 1,5 mol _{3}^{7}{Li} là", | |
| "options": [ | |
| "A. 6,32.10^24.", | |
| "B. 2,71.10^24.", | |
| "C. 9,03.10^24.", | |
| "D. 3,61.10^24." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 31, | |
| "question": "Câu 31. Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa là", | |
| "options": [ | |
| "A.7", | |
| "B.4", | |
| "C.5", | |
| "D.6" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_31.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 32, | |
| "question": "Câu 32. Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.10^8 m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0?", | |
| "options": [ | |
| "A. t + 225 ns.", | |
| "B. t + 230 ns.", | |
| "C. t + 260 ns.", | |
| "D. t + 250 ns." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 33, | |
| "question": "Câu 33. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc 10\\sqrt {3} (cm/s) hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy g = 10 m/s^2; \\pi^2 = 10. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là", | |
| "options": [ | |
| "A. 1/30 s.", | |
| "B. 1/12 s", | |
| "C. 1/6 s", | |
| "D. 1/60 s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_33.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 34, | |
| "question": "Câu 34. Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là \\alpha_1 và \\alpha_2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \\alpha_1 và của \\alpha_2 theo thời gian t như sau: \\alpha_1=20*\\pi/27*t+2*\\pi/3 và \\alpha_2 = 20*\\pi/27*t+8*\\pi/9. Tính từ t = 0 thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,15s.", | |
| "B. 0,3s.", | |
| "C. 0,2s.", | |
| "D. 0,25s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_34.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 35, | |
| "question": "Câu 35. Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 40 cm.", | |
| "B. 20 cm.", | |
| "C. 30 cm.", | |
| "D. 10 cm." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_35.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 36, | |
| "question": "Câu 36. Đặt điện áp u = U_0*cos (\\omega*t) (U_0 và \\omega không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Biết đoạn mạch AB gồm điện trở R1, R2 và tụ điện C mắc nối tiêp với R1 = 3*R2. Gọi \\Delta \\varphi là độ lệch pha giữa u_AB và điện áp u_MB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà \\Delta \\varphi đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,866", | |
| "B. 0,333", | |
| "C. 0,894", | |
| "D. 0,500" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_36.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 37, | |
| "question": "Câu 37. Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là", | |
| "options": [ | |
| "A. 19,1.", | |
| "B. 13,8.", | |
| "C. 15,0.", | |
| "D. 5,0" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 38, | |
| "question": "Câu 38. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L1 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \\Delta L = L2 – L1 theo R. Giá trị của C là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,4 \\mu F.", | |
| "B. 0,8 \\mu F.", | |
| "C. 0,5 \\mu F.", | |
| "D. 0,2 \\mu F." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2019_38.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 39, | |
| "question": "Câu 39. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \\lambda_1 và \\lambda_2 Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết \\lambda_1 và \\lambda_2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 7.", | |
| "B. 8.", | |
| "C. 5.", | |
| "D. 6." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2019", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 40, | |
| "question": "Câu 40. Bắn hạt \\alpha có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân _{7}^{14}{N} đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ \\gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c = 3.10^8 m/s; 1u = 931,5 MeV/c^2. Tốc độ của hạt X là", | |
| "options": [ | |
| "A. 9,73.10^6 m/s.", | |
| "B. 3,63.10^6 m/s.", | |
| "C. 2,46.10^6 m/s.", | |
| "D. 3,36.10^6 m/s." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 1, | |
| "question": "Câu 1. Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức", | |
| "options": [ | |
| "A. T = f.", | |
| "B. T = 2*\\pi*f.", | |
| "C. T = 1/f.", | |
| "D. T = (2*\\pi)/f." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 2, | |
| "question": "Câu 2. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc là", | |
| "options": [ | |
| "A. (1/2)mv^2.", | |
| "B. (1/2)mv.", | |
| "C. mv.", | |
| "D. mv^2." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 3, | |
| "question": "Câu 3. Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là", | |
| "options": [ | |
| "A. chu kì của sóng.", | |
| "B. năng lượng của sóng.", | |
| "C. tần số của sóng.", | |
| "D. biên độ của sóng." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 4, | |
| "question": "Câu 4. Một sóng âm có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là", | |
| "options": [ | |
| "A. \\lambda = v/T.", | |
| "B. \\lambda = vT.", | |
| "C. \\lambda = vT^2.", | |
| "D. \\lambda = v/T^2." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 5, | |
| "question": "Câu 5. Cường độ dòng điện i = 2cos (100\\pi t) (A) (t tình bằng s) có tần số góc bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 100 \\pi rad/s", | |
| "B. 50 \\pi rad/s.", | |
| "C. 100 rad/s.", | |
| "D. 50 rad/s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 6, | |
| "question": "Câu 6. Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là", | |
| "options": [ | |
| "A. p/n.", | |
| "B. 60pn.", | |
| "C. 1/(pn).", | |
| "D. pn." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 7, | |
| "question": "Câu 7. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi.", | |
| "B. Giảm tiết diện dây truyền tải.", | |
| "C. Tăng chiều dài dây truyền tải.", | |
| "D. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 8, | |
| "question": "Câu 8. Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Giá trị của f là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2\\pi\\sqrt{LC}.", | |
| "B. \\frac{1}{2\\pi\\sqrt {LC}}.", | |
| "C. 2\\pi LC.", | |
| "D. \\frac{1}{2\\pi{LC}}" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 9, | |
| "question": "Câu 9. Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng vô tuyến?", | |
| "options": [ | |
| "A. 60 m.", | |
| "B. 0,3 nm.", | |
| "C. 60 pm.", | |
| "D. 0,3 \\mu m." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 10, | |
| "question": "Câu 10. Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, lục, lam và tím. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng", | |
| "options": [ | |
| "A. lam.", | |
| "B. đỏ.", | |
| "C. tím.", | |
| "D. lục." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 11, | |
| "question": "Câu 11. Tia X có cùng bản chất với tia nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia \\beta^{+}.", | |
| "B. Tia tử ngoại.", | |
| "C. Tia \\alpha.", | |
| "D. Tia \\beta^{-}." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 12, | |
| "question": "Câu 12. Gọi h là hằng số Plăng. Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là", | |
| "options": [ | |
| "A. hf.", | |
| "B. h/f.", | |
| "C. f/h.", | |
| "D. hf^{2}." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 13, | |
| "question": "Câu 13. Số nuclôn có trong hạt nhân _{13}^{27}\\textrm{Al} là", | |
| "options": [ | |
| "A. 40.", | |
| "B. 13.", | |
| "C. 27.", | |
| "D. 14." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 14, | |
| "question": "Câu 14. Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \\lambda. Ban đầu (t = 0), một mẫu có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là", | |
| "options": [ | |
| "A. N = N0\\lambda^(et).", | |
| "B. N = N0\\lambda^(-et).", | |
| "C. N = N0e^(\\lambda t).", | |
| "D. N = N0e^(-\\lambda t)." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 15, | |
| "question": "Câu 15. Một điện tích điểm q = 2.10^{-6}(C) được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \nF = 6.10^{-3}(N). Cường độ điện trường tại M có độ lớn là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2000 V/m.", | |
| "B. 18000 V/m.", | |
| "C. 12000 V/m.", | |
| "D. 3000 V/m." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 16, | |
| "question": "Câu 16. Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2.4*10^{-6}T", | |
| "B. 4.8*10^{-6}T", | |
| "C. 2.4*10^{-8}T", | |
| "D. 4.8*10^{-8}T" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 17, | |
| "question": "Câu 17. Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa tại nơi có g = 9.8 m/s^{2}. Chu kì dao động của con lắc là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2s.", | |
| "B. 1s.", | |
| "C. 0,5s.", | |
| "D. 9,8s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 18, | |
| "question": "Câu 18. Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức với phương trình: F = 0,25cos (4*\\pi*t) (N) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số góc là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4\\pi rad/s.", | |
| "B. 0,5 rad/s.", | |
| "C. 2\\pi rad/s.", | |
| "D. 0,25 rad/s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 19, | |
| "question": "Câu 19. Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là", | |
| "options": [ | |
| "A. 180 cm.", | |
| "B. 120 cm.", | |
| "C. 240 cm.", | |
| "D. 160 cm." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 20, | |
| "question": "Câu 20. Dòng điện có cường độ i = 3\\sqrt{2}*cos (100\\pi*t) (A) chạy qua một điện trở R = 20 Ohm. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 60\\sqrt {2} V.", | |
| "B. 60 V.", | |
| "C. 30 V.", | |
| "D. 30\\sqrt {2} V." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 21, | |
| "question": "Câu 21. Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng bằng 2A chạy qua một điện trở R thì công suất tỏa nhiệt trên nó là 60 W. Giá trị của R là", | |
| "options": [ | |
| "A. 120 Ohm", | |
| "B. 7.5 Ohm", | |
| "C. 15 Ohm", | |
| "D. 30 Ohm" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 22, | |
| "question": "Câu 22. Khi một sóng điện từ có tần số 2*10^6 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 2.25*10^8 m/s thì có bước sóng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4.5 m.", | |
| "B. 0.89 m.", | |
| "C. 89 m.", | |
| "D. 112.5 m." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 23, | |
| "question": "Câu 23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 \\mu m. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0.50 mm.", | |
| "B. 0.25 mm.", | |
| "C. 0.75 mm.", | |
| "D. 1.00 mm." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 24, | |
| "question": "Câu 24. Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?", | |
| "options": [ | |
| "A. 450 nm.", | |
| "B. 620 nm.", | |
| "C. 310 nm.", | |
| "D. 1050 nm." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 25, | |
| "question": "Câu 25. Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào CdTe (giới hạn quang dẫn là 0,82 \\mu m) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,9 \\mu m.", | |
| "B. 0,76 \\mu m.", | |
| "C. 1,1 \\mu m.", | |
| "D. 1,9 \\mu m." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 26, | |
| "question": "Câu 26. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r_0 là bán kính Bo. Trong các quỹ đạo dừng của êlectron có bán kính lần lượt là r_0, 4*r_0, 9*r_0 và 16*r_0, quỹ đạo có bán kính nào ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất?", | |
| "options": [ | |
| "A. r_0.", | |
| "B. 4 r_0.", | |
| "C. 9r_0.", | |
| "D. 16r_0." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 27, | |
| "question": "Câu 27. Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21*u. \nLấy u = 931.5MeV/c^2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4436 J,", | |
| "B. 4436 MeV.", | |
| "C. 196 MeV.", | |
| "D. 196 J." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 28, | |
| "question": "Câu 28. Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền", | |
| "options": [ | |
| "A. hồng ngoại.", | |
| "B. tử ngoại.", | |
| "C. tia X.", | |
| "D. tia \\gama." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 29, | |
| "question": "Câu 29. Một điện trở R = 3,6 Ohm được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \\xi = 8V và điện trở trong r = 0,4 Ohm thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là", | |
| "options": [ | |
| "A. 14,4 W.", | |
| "B. 8 W.", | |
| "C. 1,6 W.", | |
| "D. 16 W." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 30, | |
| "question": "Câu 30. Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A tọa độ (30, 30) đặt gần trục chính, trước thấu kính. A’ tọa độ (10, 50) là ảnh của A qua thấu kính. Tiêu cự của thấu kính là", | |
| "options": [ | |
| "A. 30 cm.", | |
| "B. 60 cm.", | |
| "C. 75 cm.", | |
| "D. 12,5 cm." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 31, | |
| "question": "Câu 31. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 5 Hz với các biên độ 6 cm và 8 cm. Biết hai dao động ngược pha nhau. Tốc độ của vật có giá trị cực đại là", | |
| "options": [ | |
| "A. 63 cm/s.", | |
| "B. 4,4 cm/s.", | |
| "C. 3,1 cm/s.", | |
| "D. 36 cm/s." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 32, | |
| "question": "Câu 32. Một con lắc lò xo treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương trình thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F_đh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t. F_dh có dạng sóng hình cosine đi qua 3 điểm (0, a), (0.2, b) và (0.4, a). Biết giá trị nhỏ nhất của F_đh là c và giá trị lớn nhất của F_dh là d với c>0 và c<a, a<b, b<d. Lấy g = \\pi^2 (m/s^2). Độ dãn của lò xo khi con lắc ở vị trí cân bằng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2 cm.", | |
| "B. 4 cm.", | |
| "C. 6 cm.", | |
| "D. 8 cm." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 33, | |
| "question": "Câu 33. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 8 cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng MS1 và MS2 lần lượt là m và m +7. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 20 cm/s.", | |
| "B. 40 cm/s.", | |
| "C. 35 cm/s.", | |
| "D. 45 cm/s." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 34, | |
| "question": "Câu 34. Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi dọc theo trục Ox đi qua các điểm sau (0, 0), (20, -3), (30, 0), (40, 3) và (60, 0). \n\n\n\n\n\n\n\n\n\nBiết điểm cực đại là a và điểm cực tiểu là b với a>3 và b<-3. Biên độ của sóng có gia trị gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 3,5 cm.", | |
| "B. 3,7 cm.", | |
| "C. 3,3 cm.", | |
| "D. 3,9 cm." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2020_34.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 35, | |
| "question": "Câu 35. Trong giờ thực hành, để đo điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ như sau: nguồn xoay chiều tại hai đầu M, N mắc nối tiếp với ampe kế, ampe kết mắc nối tiếp với 1 tiếp điểm 0 của khóa K (Khóa K có 3 tiếp điểm), tiếp điểm 1 của khóa K nối với điện trở R, tiếp điểm 2 của khóa K nối với tụ điện C, hai chân còn lại của R và C nối với nhau và nối với nguồn MN. Biết hai đầu M, N một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz. Khi đóng khóa K vào tiếp điểm 1 thì số chỉ của ampe kế A là I. Chuyển khóa K sang tiếp điểm 2 thì số chỉ của ampe kế A là 2I. Biết R = 680 Ohm. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Giá trị của C là", | |
| "options": [ | |
| "A. 9.36*10^-6 F.", | |
| "B. 4.68*10^-6 F.", | |
| "C. 18.73*10^-6 F.", | |
| "D. 2.34*10^-6 F." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 36, | |
| "question": "Câu 36. Đặt điện áp xoay chiều u = 60*\\sqrt {2}*cos(100*\\pi*t) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 30 Ohm, tụ điện có điện dung (10^{-3})/(4*\\pi) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là", | |
| "options": [ | |
| "A. 80V.", | |
| "B. 80\\sqrt {2}V.", | |
| "C. 60\\sqrt {2}V.", | |
| "D. 60V." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2020", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 37, | |
| "question": "Câu 37. Một con lắc đơn có vật nhỏ mang điện tích dương được treo ở một nơi trên mặt đất trong điện trường đều có cường độ điện trường \\overrightarrow{E}. \nKhi \\overrightarrow{E}hướng thẳng đứng xuống dưới thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T1. Khi \\overrightarrow{E}có phương nằm ngang thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T2. Biết trong hai trường hợp, độ lớn cường độ điện trường bằng nhau. Tỉ số T2/T1 có thể nhận giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,89.", | |
| "B. 1,23.", | |
| "C. 0,96.", | |
| "D. 1,15." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 1, | |
| "question": "Câu 1: Điện tích của một electron có giá trị là", | |
| "options": [ | |
| "A. 9.1*10^-31 C.", | |
| "B. 6.1*10^-19 C.", | |
| "C. -1.6*10^-19 C.", | |
| "D. -1.9*10^-31 C." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 2, | |
| "question": "Câu 2: Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có độ lớn là U_N. Hiệu suất của nguồn điện lúc này là", | |
| "options": [ | |
| "A. H = U_N/E.", | |
| "B. H = E/U_N.", | |
| "C. H = E/(U_N+E).", | |
| "D. H = U_N/(E+U_N)" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 3, | |
| "question": "Câu 3: Hạt tải điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là", | |
| "options": [ | |
| "A. lỗ trống.", | |
| "B. êlectron.", | |
| "C. ion dương.", | |
| "D. ion âm." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 4, | |
| "question": "Câu 4: Có câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ một cái cốc thủy tinh để gần. Đó là kết quả của hiện tượng nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Cộng hưởng điện.", | |
| "B. Dao động tắt dần.", | |
| "C. Dao động duy trì.", | |
| "D. Cộng hưởng cơ." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 5, | |
| "question": "Câu 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc này dao động điều hòa với chu kì là", | |
| "options": [ | |
| "A. T = 2\\pi\\sqrt\\frac{m}{k}.", | |
| "B. T = 2\\pi\\sqrt\\frac{k}{m}.", | |
| "C. T = \\sqrt\\frac{m}{k}.", | |
| "D. T = \\sqrt\\frac{k}{m}." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 6, | |
| "question": "Câu 6: Hai dao động điều hòa cùng tần số và ngược pha nhau thì có độ lệch pha bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. (2k+1)\\pi với k = 0, ±1, ±2,…", | |
| "B. 2k\\pi với k = 0, ±1, ±2,…", | |
| "C. (k+0,5)\\pi với k = 0, ±1, ±2,…", | |
| "D. (k+0,25)\\pi với k = 0, ±1, ±2,…" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 7, | |
| "question": "Câu 7: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là", | |
| "options": [ | |
| "A. hai bước sóng.", | |
| "B. một bước sóng.", | |
| "C. một phần tư bước sóng.", | |
| "D. một nửa bước sóng." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 8, | |
| "question": "Câu 8: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \\lambda. Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 thỏa mãn", | |
| "options": [ | |
| "A. d1 - d2 = n\\lambda với n = 0, ±1, ±2,…", | |
| "B. d1 - d2 = (n+0.5)\\lambda với n = 0, ±1, ±2,…", | |
| "C. d1 - d2 = (n+0.25)\\lambda với n = 0, ±1, ±2,…", | |
| "D. d1 - d2 = (2n+0.75)\\lambda với n = 0, ±1, ±2,…" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 9, | |
| "question": "Câu 9: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lí của âm?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tần số âm.", | |
| "B. Độ cao của âm.", | |
| "C. Cường độ âm.", | |
| "D. Mức cường độ âm." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 10, | |
| "question": "Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều u = U\\sqrt {2}cos (\\omega t) (\\omega > 0) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là", | |
| "options": [ | |
| "A. Z_{L} = \\omega^{2}L.", | |
| "B. Z_{L}= \\frac{1}{\\omega L}.", | |
| "C. Z_{L} = \\omega L.", | |
| "D. Z_{L} = \\frac{1}{\\omega^{2} L}" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 11, | |
| "question": "Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều u = U\\sqrt {2}cos (\\omega t) (\\omega>0) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện khi đó là", | |
| "options": [ | |
| "A. I = U/(LC).", | |
| "B. I = U/C.", | |
| "C. I = U/R.", | |
| "D. I= U/L" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 12, | |
| "question": "Câu 12: Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau", | |
| "options": [ | |
| "A. 3\\pi/4.", | |
| "B. \\pi/6.", | |
| "C. 2\\pi/3.", | |
| "D. \\pi/4" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 13, | |
| "question": "Câu 13: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Mạch khuếch đại.", | |
| "B. Mạch tách sóng.", | |
| "C. Mạch chọn sóng.", | |
| "D. Mạch biến điệu." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 14, | |
| "question": "Câu 14: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?", | |
| "options": [ | |
| "A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.", | |
| "B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng.", | |
| "C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.", | |
| "D. Quang phố liên tục là một đải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 15, | |
| "question": "Câu 15: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Truyền được trong chân không.", | |
| "B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.", | |
| "C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.", | |
| "D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 17, | |
| "question": "Câu 17: Chất nào sau đây là chất quang dẫn?", | |
| "options": [ | |
| "A. Cu.", | |
| "B. Pb.", | |
| "C. PbS.", | |
| "D. Al." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 18, | |
| "question": "Câu 18: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, r_0 là bán kính Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có bán kính quỹ đạo là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4r_0.", | |
| "B. 9r_0.", | |
| "C. 16r_0 .", | |
| "D. 25r_0" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 19, | |
| "question": "Câu 19: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các êlectron?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia \\alpha", | |
| "B. Tia \\beta^+", | |
| "C. Tia \\beta^-", | |
| "D. Tia \\gamma" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 20, | |
| "question": "Câu 20: Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là", | |
| "options": [ | |
| "A. số prôtôn.", | |
| "B. năng lượng liên kết.", | |
| "C. số nuclôn.", | |
| "D. năng lượng liên kết riêng." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 21, | |
| "question": "Câu 21: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với tần số góc là", | |
| "options": [ | |
| "A. \\omega = \\sqrt \\frac{l}{g}.", | |
| "B. \\omega = 2\\pi\\sqrt \\frac{g}{l}.", | |
| "C. \\omega = \\sqrt \\frac{g}{l}.", | |
| "D. \\omega = 2\\pi\\sqrt \\frac{l}{g}." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 22, | |
| "question": "Câu 22: Đặt một điện áp xoay chiều vảo hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng và tổng trở của đoạn mạch lần lượt là Z_L và Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. cos\\varphi = \\frac{Z}{R}.", | |
| "B. cos\\varphi = \\frac{Z}{Z_{L}}.", | |
| "C. cos\\varphi = \\frac{R}{Z}.", | |
| "D. cos\\varphi = \\frac{Z_{L}}{R}" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 23, | |
| "question": "Câu 23: Từ thông qua một mạch điện kín biến thiên đều theo thời gian. Trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,1 V.", | |
| "B. 2,5 V.", | |
| "C. 0,4 V.", | |
| "D. 0,25 V" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 24, | |
| "question": "Câu 24: Một con lắc đơn dao động theo phương trình \ns = 4cos (2\\pi t) (cm) (t tính bằng giây). Chu kì dao động của con lắc là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2 giây.", | |
| "B. 1 giây.", | |
| "C. 0,5\\pi giây.", | |
| "D. 2\\pi giây." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 25, | |
| "question": "Câu 25: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên đây có bước sóng là 12 cm. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là", | |
| "options": [ | |
| "A. 6 cm.", | |
| "B. 3 cm", | |
| "C. 4 cm.", | |
| "D. 12 cm." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 26, | |
| "question": "Câu 26: Điện năng được truyền tải từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 8 A, công suât hao phí do toả nhiệt trên dây là 1280 W. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là", | |
| "options": [ | |
| "A. 64 Ohm", | |
| "B. 80 Ohm", | |
| "C. 20 Ohm", | |
| "D. 160 Ohm" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 27, | |
| "question": "Câu 27: Sóng điện từ của kênh VOV giao thông có tần số 91 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ 3*10^8 m/s. Bước sóng của sóng này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 3.3 m.", | |
| "B. 3.0 m.", | |
| "C. 2.7 m.", | |
| "D. 9.1 m." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 28, | |
| "question": "Câu 28: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?", | |
| "options": [ | |
| "A. Khả năng đâm xuyên mạnh.", | |
| "B. Gây tác dụng quang điện ngoài.", | |
| "C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.", | |
| "D. Làm lon hóa không khí." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 29, | |
| "question": "Câu 29: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 0.6 µm. Lấy h = 6,625*10^-34 J*s; c = 3*10^8 m/s. Năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 3.31*10^-19 J.", | |
| "B. 3.31*10^-25 J.", | |
| "C. 1.33*10^-27 J.", | |
| "D. 3.13*10^-19 J." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 30, | |
| "question": "Câu 30: Cho phản ứng nhiệt hạch _{1}^{2}\\textrm{H} + _{1}^{2}\\textrm{H}\\to _{0}^{1}\\textrm{n}+X. Hạt nhân X là", | |
| "options": [ | |
| "A. _{2}^{3}\\textrm{He}.", | |
| "B. _{2}^{4}\\textrm{He}.", | |
| "C. _{3}^{6}\\textrm{Li}.", | |
| "D. _{1}^{1}\\textrm{H}." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 31, | |
| "question": "Câu 31: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một nhóm học sinh tiến hành đo, xử lí số liệu và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động điều hòa (T^2) theo chiều dài l của con lắc như hình bên. \nLấy \\pi = 3,14. Giá trị trung bình của g đo được trong thí nghiệm này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 9,96 m/s^2", | |
| "B. 9,42 m/s^2", | |
| "C. 9,58 m/s^2", | |
| "D. 9,74 m/s^2" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2021_31.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 32, | |
| "question": "Câu 32: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha với tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 30 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB ở mặt nước, số điểm cực tiểu giao thoa trên đường tròn nảy là", | |
| "options": [ | |
| "A. 13.", | |
| "B. 26.", | |
| "C. 14.", | |
| "D. 28." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 33, | |
| "question": "Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết các điện áp hiệu dụng U_{MN} = 90 V và U_{MB} = 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,8.", | |
| "B. 0,6.", | |
| "C. 0,71.", | |
| "D. 0,75." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 34, | |
| "question": "Câu 34: Đặt điện áp u = 80\\sqrt {2} cos (\\omega t) (V) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C đến giá trị C_0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 60 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn cảm và điện trở là", | |
| "options": [ | |
| "A. 100 V", | |
| "B. 80 V.", | |
| "C. 140 V", | |
| "D. 70 V" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 35, | |
| "question": "Câu 35: Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 4 V. Biết L = 0.2 mH, C = 5 nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 12 mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2.4 V.", | |
| "B. 3.0 V .", | |
| "C. 1.8 V .", | |
| "D. 3.2 V" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 36, | |
| "question": "Câu 36: Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.6 µm. Số phôtôn do nguồn sáng phát ra trong 1 giây là 1.51*10^18 hạt. Cho h = 6,625*10^-34 J*s; c = 3*10^8 m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,5 W", | |
| "B. 5 W", | |
| "C. 0,25 W", | |
| "D. 2,5 W" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 37, | |
| "question": "Câu 37: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có g = 10 m/s^2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về F_{kv} tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi F_{dh} của lò xo theo thời gian t . \n \nBiết t_{2} - t_{1} = \\frac{7\\pi }{120}(s). Khi lò xo dãn 6,5 cm thì tốc độ của vật là", | |
| "options": [ | |
| "A. 80 cm/s.", | |
| "B. 60 cm/s.", | |
| "C. 51 cm/s.", | |
| "D. 110 cm/s." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2021_37.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 38, | |
| "question": "Câu 38: Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là 2\\sqrt{2} cm và 2\\sqrt{3} cm. Khoảng cách lớn nhất giữa M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 52 cm .", | |
| "B. 51 cm .", | |
| "C. 53 cm .", | |
| "D. 48 cm ." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 39, | |
| "question": "Câu 39: Đặt điện áp n = U_0 cos(\\omega t) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử có R1, L1, C1 mắc nối tiếp. Biết 2\\omega^2 {LC} = 1, các điện áp hiệu dụng: U_{AN} = 120 V, U_{MB} = 90 V , góc lệch pha giữa U_{AN} và U_{MB} là \\frac{5\\pi }{12}. Hệ số công suất của X là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,25.", | |
| "B. 0,31.", | |
| "C. 0,87.", | |
| "D. 0,71." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2021", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 40, | |
| "question": "Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai bức xạ đơn sắc \\lambda_1 và \\lambda_2 có bước sóng lần lượt là 0,5 \\mu m và 0,7 \\mu m. Trên màn quan sát, hai vân tối trùng nhau gọi là một vạch tối. Trong khoảng giữa vân sáng trung tâm và vạch tối gần vân trung tâm nhất có N_1 vân sáng của \\lambda_1 và N_2 vân sáng của \\lambda_2 (không tính vân sáng trung tâm). Giá trị N_1+N_2 bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 5.", | |
| "B. 8.", | |
| "C. 6.", | |
| "D. 3." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 1, | |
| "question": "Câu 1. Khi một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có tần số f0 thì nhạc cụ đó đồng thời phát ra một loạt các họa âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0… Họa âm thứ hai có tần số là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4f0.", | |
| "B. f0.", | |
| "C. 3f0.", | |
| "D. 2f0" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 2, | |
| "question": "Câu 2. Trong hệ SI, đơn vị của cường độ dòng điện là", | |
| "options": [ | |
| "A. oát (W).", | |
| "B. ampe (A).", | |
| "C. culông (C).", | |
| "D. vôn (V)." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 3, | |
| "question": "Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a và cách màn quan sát một khoảng D. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \\lambda. Trên màn, khoảng cách từ vị trí có vân sáng đến vân trung tâm là\n A. x = k\\frac{\\lambda D}{a} với k = 0, 1, 2 …\n B. x = (k+\\frac{1}{2}){\\lambda D}{a}k với k = 0, 1, 2 …\n C. x = \\frac{k\\lambda D}{2}với k = 0, 1, 2 …\n D. x =(k+\\frac{1}{2})\\frac{\\lambda D}{a} với k = 0, 1, 2 …", | |
| "options": [ | |
| "A. x = k\\frac{\\lambda D}{a} với k = 0, 1, 2", | |
| "B. x = (k+\\frac{1}{2}){\\lambda D}{a}k với k = 0, 1, 2", | |
| "C. x = \\frac{k\\lambda D}{2}với k = 0, 1, 2", | |
| "D. x =(k+\\frac{1}{2})\\frac{\\lambda D}{a} với k = 0, 1, 2" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 4, | |
| "question": "Câu 4. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi:\nTop of Form\nBottom of Form", | |
| "options": [ | |
| "A. ZL = ZC/3D. ZL > ZC\nTop of Form\nBottom of Form", | |
| "B. ZL < ZC/4", | |
| "C. ZL = ZC", | |
| "D. ZL > ZC" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 5, | |
| "question": "Câu 5. Một con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang đao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật qua vị trí có li độ góc \\alpha thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo của vật có giá trị là P_{t}= - mg\\alpha. Công thức P_{t} là", | |
| "options": [ | |
| "A. lực ma sát.", | |
| "B. chu kì của dao động.", | |
| "C. lực kéo về.", | |
| "D. biên độ của dao động." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_5.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 6, | |
| "question": "Câu 6. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban đầu là \\varphi _{1} và \\varphi _{2}. Hai dao động cùng pha khi hiệu \\varphi _{2}-\\varphi _{1} có giá trị bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. \\left ( 2n+\\frac{1}{4}\\right )\\pi với n= 0, \\pm 1, \\pm 2,...", | |
| "B. 2\\pi n với n= 0, \\pm 1, \\pm 2,...", | |
| "C. (2n+1)\\pi với n= 0, \\pm 1, \\pm 2,...", | |
| "D. \\left ( 2n+\\frac{1}{2} \\right )\\pi với n= 0, \\pm 1, \\pm 2,..." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 7, | |
| "question": "Câu 7. Trong y học, tia nào sau đây thường được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia \\alpha.", | |
| "B. Tia \\gamma.", | |
| "C. Tia tử ngoại.", | |
| "D. Tia hồng ngoại." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 8, | |
| "question": "Câu 8. Trong sự truyền sóng cơ, tốc độ lan truyền dao động trong môi trường được gọi là", | |
| "options": [ | |
| "A. bước sóng.", | |
| "B. biên độ của sóng.", | |
| "C. năng lượng sóng", | |
| "D. tốc độ truyền sóng." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 9, | |
| "question": "Câu 9. Số prôtôn _{3}^{6}{Li} là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2", | |
| "B. 9", | |
| "C. 6", | |
| "D. 3" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 10, | |
| "question": "Câu 10. Một dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ cực đại là I_{0} và cường độ hiệu dụng là I. Công thức nào sau đây đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. I = 2I_{0}", | |
| "B. I = \\frac{I_{0}}{2}", | |
| "C. I = \\sqrt{2}I_{0}", | |
| "D. I = \\frac{I_0}{\\sqrt{2}}" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 11, | |
| "question": "Câu 11. Tia laze được dùng", | |
| "options": [ | |
| "A. trong y học để chiếu điện, chụp điện.", | |
| "B. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.", | |
| "C. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.", | |
| "D. trong các đầu đọc đĩa CD, đo khoảng cách." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 12, | |
| "question": "Câu 12. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm", | |
| "options": [ | |
| "A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.", | |
| "B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều.", | |
| "C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.", | |
| "D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 13, | |
| "question": "Câu 13. Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng để đúc điện?", | |
| "options": [ | |
| "A. Hiện tượng nhiệt điện.", | |
| "B. Hiện tượng điện phân.", | |
| "C. Hiện tượng siêu dẫn.", | |
| "D. Hiện tượng đoản mạch." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 14, | |
| "question": "Câu 14. Dao động cuỡng bức có biên độ", | |
| "options": [ | |
| "A. không đổi theo thời gian.", | |
| "B. giảm liên tục theo thời gian.", | |
| "C. biến thiên điều hòa theo thời gian.", | |
| "D. tăng liên tục theo thời gian." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 15, | |
| "question": "Câu 15. Bộ phận nào sau đây có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản?", | |
| "options": [ | |
| "A. Ông chuẩn trực.", | |
| "B. Mạch biến điện.", | |
| "C. Buồng tối.", | |
| "D. Mạch chọn sóng." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 16, | |
| "question": "Câu 16. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ x thì gia tốc của vật là", | |
| "options": [ | |
| "A. a = - \\frac{kx}{2m}", | |
| "B. a = - \\frac{mx}{2k}", | |
| "C. a = - \\frac{mx}{k}", | |
| "D. a = - \\frac{kx}{m}" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 17, | |
| "question": "Câu 17. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?", | |
| "options": [ | |
| "A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.", | |
| "B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3*10^8 m/s dọc theo các tia sáng.", | |
| "C. Phôtôn tồn tại cả trong trạng thái chuyền động và trạng thái đứng yên.", | |
| "D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 18, | |
| "question": "Câu 18. Gọi mp là khối lượng của prôtôn, mn là khối lượng của notron, mX là khối lượng của hạt nhân _{Z}^{A}{X} và c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng \nW_{1k}= [Zm_{p}+(A-Z)m_{n}- m_{X}]c^2 được gọi là", | |
| "options": [ | |
| "A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.", | |
| "B. khối lượng nghỉ của hạt nhân.", | |
| "C. độ hụt khối của hạt nhân.", | |
| "D. năng lượng liên kết của hạt nhân." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 19, | |
| "question": "Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \\lambda. Ở mặt nước, M là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng là d_{1} và d_{2}. Công thức nào sau đây đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. d_{1}-d_{2} = (k+\\frac{1}{4})\\lambda với k = 0, \\pm 1, \\pm 2…", | |
| "B. d_{1}-d_{2} = (k+\\frac{1}{3})\\lambda với k = 0, \\pm 1, \\pm 2…", | |
| "C. d_{1}-d_{2} = (k+\\frac{1}{2})\\lambda với k = 0, \\pm 1, \\pm 2…", | |
| "D. d_{1}-d_{2} = k\\lambda với k = 0, \\pm 1, \\pm 2…" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 20, | |
| "question": "Câu 20. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là sai?", | |
| "options": [ | |
| "A. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.", | |
| "B. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.", | |
| "C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.", | |
| "D. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 21, | |
| "question": "Câu 21. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng và tổng trở của đoạn mạch lần lượt là ZL và Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là cos\\varphi. Công thức nào sau đây là đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. cos\\varphi = \\frac{R}{2Z_{L}}", | |
| "B. cos\\varphi = \\frac{R}{Z}", | |
| "C. cos\\varphi = \\frac{2Z_{L}}{R}", | |
| "D. cos\\varphi = \\frac{Z}{R}a" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 22, | |
| "question": "Câu 22. Trong điện trường đều có cường độ E, hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức và cách nhau một khoảng d. Biết đường sức điện có chiều từ M đến N, hiệu điện thế giữa M và N là U_{MN}. Công thức nào sau đây là đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. U_{MN} = Ed", | |
| "B. U_{MN} = \\frac{E}{d}", | |
| "C. U_{MN} = \\frac{1}{2}Ed", | |
| "D. U_{MN} = \\frac{d}{E}" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 23, | |
| "question": "Câu 23. Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \\overrightarrow{B} vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên.\n\n\n\nTrong khung dây có dòng điện chạy theo chiều MNPQM. Lực từ tác dụng lên cạnh MN cùng hướng với", | |
| "options": [ | |
| "A. vecto \\overrightarrow{PQ}", | |
| "B. vecto \\overrightarrow{NP}", | |
| "C. vecto \\overrightarrow{QM}", | |
| "D. vecto \\overrightarrow{MN}" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_23.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 24, | |
| "question": "Câu 24. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m. Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ 4 cm thì động năng cực đại của con lắc là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,25 J", | |
| "B. 0,08 J", | |
| "C. 0,32 J", | |
| "D. 0,04 J" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 25, | |
| "question": "Câu 25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 m. Hai khe hẹp cách nhau một khoảng a và cách màn quan sát một khoảng D với D = 1200a. Trên màn, khoảng vân giao thoa là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,68 mm", | |
| "B. 0,50 mm", | |
| "C. 0,72 mm", | |
| "D. 0,36 mm" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 26, | |
| "question": "Câu 26. Cho phản ứng nhiệt hạch\n_{1}^{1}{H}+_{1}^{3}{H}\\to _{2}^{4}{He}. Biết khối lượng của _{1}^{1}{H}; _{1}^{3}{H} và_{2}^{4}{He} lần lượt là 1,0073u; 3,0155u và 4,0015u. Lấy 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 25,5MeV", | |
| "B. 23,8MeV", | |
| "C. 19,8MeV", | |
| "D. 21,4MeV" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 27, | |
| "question": "Câu 27. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 20 Ohm mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng của đoạn mạch là 30 Ohm. Độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,588 rad", | |
| "B. 0,938 rad", | |
| "C. 0,563 rad", | |
| "D. 0,337 rad" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 28, | |
| "question": "Câu 28. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,32 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,02 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2,41 mJ", | |
| "B. 2,88 mJ", | |
| "C. 3,90 mJ", | |
| "D. 1,99 mJ" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 29, | |
| "question": "Câu 29. Trong chân không, một tia X và một tia hồng ngoại có bước sóng lần lượt là 0,2 nm và 820 nm. Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia X và năng lượng mối phôtôn của tia hồng ngoại là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4,8*10^3", | |
| "B. 8,2*10^3", | |
| "C. 4,1*10^3", | |
| "D. 2,4*10^3" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 30, | |
| "question": "Câu 30. Biết cường độ âm chuẩn là 10^{-12} W/m^2. Tại một điểm có cường độ âm là 10^{-8} W/m^2t hì mức cường độ âm tại đó là", | |
| "options": [ | |
| "A. 10B", | |
| "B. 8B", | |
| "C. 4B", | |
| "D. 6B" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 31, | |
| "question": "Câu 31. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \\lambda. Trên màn, M và N là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết MN = 7,7 mm và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng MN là 6,6 mm. Giá trị của \\lambda là", | |
| "options": [ | |
| "A. 385 mm", | |
| "B. 715 mm", | |
| "C. 550 mm", | |
| "D. 660 mm" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_31.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 32, | |
| "question": "Câu 32. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Để xác định hệ số công suất của đoạn mạch này, một học sinh dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện ạ́p tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R và cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Hệ số công suất của đoạn mạch này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,50", | |
| "B. 1,0", | |
| "C. 0,71", | |
| "D. 0,87" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_32.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 33, | |
| "question": "Câu 33. Đặt điện áp xoay chiều u = U\\sqrt{2}cos\\omega t vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại này là 100 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R có thể nhận giá trị lớn nhất là", | |
| "options": [ | |
| "A. 71 V", | |
| "B. 50 V", | |
| "C. 60 V", | |
| "D. 35 V" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 34, | |
| "question": "Câu 34. Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang có đầu B cố định, đầu A nối với một máy rung. Khi máy rung hoạt động, đầu A dao động điều hòa thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Đầu A được coi là một nút sóng. Tăng tần số của máy rung thêm một lượng 24 Hz thì trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tần số nhỏ nhất của máy rung để trên dây có sóng dừng là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4 Hz", | |
| "B. 10 Hz", | |
| "C. 12 Hz", | |
| "D. 6 Hz" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 35, | |
| "question": "Câu 35. Dao động của một vật có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điểu hòa cùng phương có li độ̣ là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, dao động của vật được biểu diễn bởi một vectơ quay. Biết tốc độ góc của vectơ này là \\frac{5\\pi}{3} rad/s. Động năng của vật ở thời điểm t = 0,5 s bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 2,2 mJ", | |
| "B. 4,4 mJ", | |
| "C. 3,4 mJ", | |
| "D. 1,2 mJ" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_35.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 36, | |
| "question": "Câu 36. Dùng mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ, trong đó E = 5 V, r = 1 Ohm và các điện trở R giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Ban đầu khóa K đóng ở chốt a, số chỉ của ampe kế là 1 A. Chuyển K đóng vào chốt b, trong mạch LC có dao động điện từ. Biết rằng, khoảng thời gian ngắn nhất để từ thông riêng của cuộn cảm giảm từ giá trị cực đại \\phi _{0} xuống 0 là \\tau. Giá trị của biểu thức \\frac{\\pi\\phi _{0}}{\\tau } bằng", | |
| "options": [ | |
| "A. 4,0 V", | |
| "B. 2,0 V", | |
| "C. 2,8 V", | |
| "D. 5,7 V" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_36.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 37, | |
| "question": "Câu 37. Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng ^{14}{C}. Khi cây còn sống, nhờ sự trao đồi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử ^{14}{C} và số nguyên tử ^{12}{C} có trong cây tuy rất nhỏ nhưng luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi ^{14}{C} là chất phóng xạ {\\beta }^- với chu kì bán rã 5730 năm nên tỉ số giữa số nguyên tử ^{14}{C}và số nguyên tử ^{12}{C}có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của ^{14}{C} trong 1 giờ là 497. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của ^{14}{C} trong 1 giờ là 921. Tuổi của cổ vật là:", | |
| "options": [ | |
| "A. 1500 năm.", | |
| "B. 5100 năm.", | |
| "C. 8700 năm.", | |
| "D. 3600 năm." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_37.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 38, | |
| "question": "Câu 38. Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài l và 4l đang dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng với cùng biên độ góc \\alpha _{0} = 10^{0}. Quan sát các con lắc dao động thì thấy rằng: khi các dây treo của hai con lắc song song với nhau thì li độ góc của mỗi con lắc chỉ có thể nhận giá trị \\alpha _{1} hoặc giá trị \\alpha _{2} hoặc giá trị \\alpha _{3} (\\alpha_{1} < \\alpha _{2}< \\alpha _{3}). Giá trị của \\alpha _{3} là", | |
| "options": [ | |
| "A. 8,7^{0}", | |
| "B. 7,1^{0}", | |
| "C. 9,4^{0}", | |
| "D. 7,9^{0}" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_38.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 39, | |
| "question": "Câu 39. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát được 13 điểm cực đại giao thoa. Ở mặt nước, đường tròn (C) có tâm O thuộc đường trung trực của AB và bán kính a không đổi (với 2a < AB). Khi dịch chuyển (C) trên mặt nước sao cho tâm O luôn nằm trên đường trung trực của AB thì thấy trên (C) có tối đa 12 điểm cực đại giao thoa. Khi trên (C) có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 4 điểm mà phần tử tại đó dao động cùng pha với hai nguồn. Độ dài đoạn thẳng AB gần nhất với giá trị nào sau đây:", | |
| "options": [ | |
| "A. 4,3a", | |
| "B. 4,1a", | |
| "C. 4,5a", | |
| "D. 4,7a" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_39.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2022", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 40, | |
| "question": "Câu 40. Cho mạch điện như hình H1, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình H2 là đồ thị biêu diển sự phụ thuộc của điện áp UAB giữa hai điểm A và B theo thời gian t. Biết rằng, khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây là \nu_{AM}= 15cos(100\\pi t+\\varphi) (V), khi C = C2 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là u_{MB} = 10\\sqrt{3}cos(100\\pi t -\\frac{\\varphi}{2}+\\frac{\\varphi}{4}) (V). Giá trị của \\varphi là", | |
| "options": [ | |
| "A. 0,71 rad", | |
| "B. 1,51 rad", | |
| "C. 1,05 rad", | |
| "D. 1,31 rad" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2022_40.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 1, | |
| "question": "Câu 1. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của đoạn mạch là $Z_{L}$. Cường độ dòng điện hiệu dụng $I$ trong đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. $I=2 U Z_{L}$.", | |
| "B. $I=\\frac{2 U}{Z_{L}}$.", | |
| "C. $I=\\frac{U}{Z_{L}}$.", | |
| "D. $I=U Z_{L}$." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 2, | |
| "question": "Câu 2. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục $O x$ với phương trình $x=A \\cos (\\omega t+\\varphi)$. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì độ lớn gia tốc của vật có giá trị là", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\omega A$.", | |
| "B. $0,5 {~A}$.", | |
| "C. $\\omega^{2} A$.", | |
| "D. 0 ." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 3, | |
| "question": "Câu 3. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ ánh sáng thì chúng phát ra", | |
| "options": [ | |
| "A. một nơtron.", | |
| "B. một êlectron.", | |
| "C. một phôtôn.", | |
| "D. một prôtôn." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 4, | |
| "question": "Câu 4. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là $\\lambda$. Chu kì bán rã $T$ của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. $T=\\lambda \\ln 2$.", | |
| "B. $T=\\frac{\\ln 2}{\\lambda}$.", | |
| "C. $T=2 \\lambda \\ln 2$.", | |
| "D. $T=\\frac{\\lambda}{\\ln 2}$." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 5, | |
| "question": "Câu 5. Hai dao động điều hòa cùng tần số có pha ban đầu là $\\varphi_{1}$ và $\\varphi_{2}$. Hai dao động này cùng pha khi", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\varphi_{2}-\\varphi_{1}=(2 n+1) \\pi$ với $n=0, \\pm 1, \\pm 2, \\ldots$.", | |
| "B. $\\varphi_{2}-\\varphi_{1}=2 n \\pi$ với $n=0, \\pm 1, \\pm 2, \\ldots$.", | |
| "C. $\\varphi_{2}-\\varphi_{1}=\\left(2 n+\\frac{1}{5}\\right) \\pi$ vói $n=0, \\pm 1, \\pm 2, \\ldots$.", | |
| "D. $\\varphi_{2}-\\varphi_{1}=\\left(2 n+\\frac{1}{3}\\right) \\pi$ với $n=0, \\pm 1, \\pm 2, \\ldots$." | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 6, | |
| "question": "Câu 6. Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Mạch chọn sóng.", | |
| "B. Anten thu.", | |
| "C. Mạch tách sóng.", | |
| "D. Micrô." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 7, | |
| "question": "Câu 7. Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất $n_{1}$ sang môi trường có chiết suất $n_{2}$ nhỏ hơn. Biết $i_{{gh}}$ là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Biểu thức nào sau đây đúng?", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\sin i_{{gh}}=\\frac{n_{2}}{n_{1}}$.", | |
| "B. $\\sin i_{{gh}}=n_{1}-n_{2}$.", | |
| "C. $\\sin i_{{gh}}=\\frac{n_{1}}{n_{2}}$.", | |
| "D. $\\sin i_{{gh}}=n_{1}+n_{2}$." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 8, | |
| "question": "Câu 8. Một mạch dao động $L C$ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Độ lệch pha của cường độ dòng điện trong mạch so với điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\frac{\\pi}{2}$.", | |
| "B. $\\frac{\\pi}{4}$.", | |
| "C. $\\frac{\\pi}{6}$.", | |
| "D. $\\frac{\\pi}{3}$." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 9, | |
| "question": "Câu 9. Một con lắc đơn có chiều dài $l$, vật nhỏ khối lượng ${m}$, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường $g$. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ cong $s$ thì lực kéo về tác dụng lên vật là", | |
| "options": [ | |
| "A. $F=-\\frac{m g}{l} s$.", | |
| "B. $F=\\frac{m l}{g} s$.", | |
| "C. $F=-\\frac{m l}{g} s$.", | |
| "D. $F=\\frac{m g}{l} s$." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 10, | |
| "question": "Câu 10. Tia $X$ có cùng bản chất với tia nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Tia $\\beta^{+}$.", | |
| "B. Tia $\\alpha$.", | |
| "C. Tia hồng ngoại.", | |
| "D. Tia $\\beta^{-}$." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 11, | |
| "question": "Câu 11. Hai điện tích điểm gây ra tại điểm $M$ hai điện trường có các vectơ cuờng độ điện trường $\\overrightarrow{E_{1}}$ và $\\overrightarrow{E_{2}}$. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp $\\vec{E}$ tại $M$ được tính bằng công thức nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\vec{E}=\\overrightarrow{E_{1}}-\\overrightarrow{E_{2}}$.", | |
| "B. $\\vec{E}=2 \\overrightarrow{E_{1}}+\\overrightarrow{E_{2}}$.", | |
| "C. $\\vec{E}=\\overrightarrow{E_{1}}+\\overrightarrow{E_{2}}$", | |
| "D. $\\vec{E}=2 \\overrightarrow{E_{1}}-\\overrightarrow{E_{2}}$." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 12, | |
| "question": "Câu 12. Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được hiện tượng nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. Cầu vồng bảy sắc.", | |
| "B. Hiện tượng quang điện.", | |
| "C. Phóng xạ.", | |
| "D. Nhiễu xạ ánh sáng." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 13, | |
| "question": "Câu 13. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi nói về cơ năng của con lắc, phát biểu nào sau đây sai?", | |
| "options": [ | |
| "A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.", | |
| "B. Cơ năng của con lắc bằng động năng cực đại của con lắc.", | |
| "C. Cơ năng của con lắc bằng thế năng cực đại của con lắc.", | |
| "D. Cơ năng của con lắc tỉ lệ nghịch với bình phương của biên độ dao động." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 14, | |
| "question": "Câu 14. Một sóng cơ có chu kỳ $T$, lan truyền trong một môi trường với tốc độ $v$. Bước sóng $\\lambda$ được xác định bằng công thức nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\lambda=\\frac{T}{v}$.", | |
| "B. $\\lambda=\\frac{v}{T}$.", | |
| "C. $\\lambda=2 v T$.", | |
| "D. $\\lambda=v T$" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 15, | |
| "question": "Câu 15. Một vật dẫn đang có dòng điện một chiều chạy qua. Trong khoảng thời gian $\\Delta t$, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là $\\Delta q$. Cường độ dòng điện I trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. $I ={2\\Delta q}{\\Delta t}$", | |
| "B. $I = \\frac{\\Delta q}{\\Delta t}$", | |
| "C. $I = {\\Delta q}{\\Delta t}$", | |
| "D. $I = \\frac{2\\Delta q}{\\Delta t}$" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 16, | |
| "question": "Câu 16. Số nuclôn có trong hạt nhân $_{40}^{90}{Zr}$ là", | |
| "options": [ | |
| "A. 40", | |
| "B. 90", | |
| "C. 50", | |
| "D. 130" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 17, | |
| "question": "Câu 17. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số góc $\\omega$ thay đổi được vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ và tụ điện có điện dung $C$ mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị lớn nhất khi", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\omega L=\\frac{2}{\\omega C}$.", | |
| "B. $\\omega L=\\frac{1}{2 \\omega C}$.", | |
| "C. $\\omega L=\\frac{C}{\\omega}$.", | |
| "D. $\\omega L=\\frac{1}{\\omega C}$." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 18, | |
| "question": "Câu 18. Âm có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 2000 Hz được gọi là", | |
| "options": [ | |
| "A. siêu âm và tai người nghe được.", | |
| "B. siêu âm và tai người không nghe được.", | |
| "C. âm nghe được (âm thanh).", | |
| "D. hạ âm và tai người nghe được." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 19, | |
| "question": "Câu 19. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính là", | |
| "options": [ | |
| "A. Phần ứng và cuộn sơ cấp.", | |
| "B. Phần ứng và cuộn thứ cấp.", | |
| "C. Phần cảm và phần ứng.", | |
| "D. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp." | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 20, | |
| "question": "Câu 20. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu đoạn mạch có $R L C$ mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là $I$. Gọi $\\cos \\varphi$ là hệ số công suất của đoạn mạch. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là", | |
| "options": [ | |
| "A. $P=U I \\cos \\varphi$.", | |
| "B. $P=\\frac{2 I}{U} \\cos \\varphi$.", | |
| "C. $P=\\frac{2 U}{I} \\cos \\varphi$.", | |
| "D. $P=\\frac{U I}{\\cos \\varphi}$." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 21, | |
| "question": "Câu 21. Một sợi dây mềm $P Q$ căng ngang có đầu $Q$ gắn chặt vào tường. Một sóng tới hình sin truyền trên dây từ đầu $P$ tới $Q$. Đến $Q$, sóng bị phản xạ trở lại truyền từ $Q$ về $P$ gọi là sóng phản xạ. Tại $Q$, sóng tới và sóng phản xạ", | |
| "options": [ | |
| "A. luôn ngược pha nhau.", | |
| "B. luôn cùng pha nhau.", | |
| "C. lệch pha nhau $\\frac{\\pi}{5}$.", | |
| "D. lệch pha nhau $\\frac{\\pi}{2}$." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 22, | |
| "question": "Câu 22. Theo mẫu nguyên tử Bohr, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng $E_{m}$ mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng $E_{n}-E_{m}$ thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng", | |
| "options": [ | |
| "A. $\\frac{E_{n}}{9}$.", | |
| "B. $\\frac{E_{n}}{16}$.", | |
| "C. $E_{n}$.", | |
| "D. $\\frac{E_{n}}{4}$" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 23, | |
| "question": "Câu 23. Một khung dây dẫn phẳng, kín được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,05s, từ thông qua khung dây tăng đều từ 0 đến 0,02 Wb. Trong khoảng thời gian trên, độ lớn của suất điện động cảm ứng là:", | |
| "options": [ | |
| "A. 2,5 V", | |
| "B. 0,02 V", | |
| "C. 0,05 V", | |
| "D. 0,4 V" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 24, | |
| "question": "Câu 24. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 0,8 mm. Trên màn, khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2,4 mm", | |
| "B. 1,6 mm", | |
| "C. 0,8 mm", | |
| "D. 0,4 mm" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 25, | |
| "question": "Câu 25. Hạt nhân _{28}^{56}{Fe} có năng lượng liên kết riêng là 8,8 MeV/ nuclôn. Năng lượng liên kết của hạt nhân _{28}^{56}{Fe} là", | |
| "options": [ | |
| "A. 492,8 MeV", | |
| "B. 246,4 MeV", | |
| "C. 123,2 MeV", | |
| "D. 369,6 MeV" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 26, | |
| "question": "Câu 26. Ở một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì T. Cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài l/4 dao động điều hòa với chu kì là", | |
| "options": [ | |
| "A. T/4", | |
| "B. 4T", | |
| "C. T/2", | |
| "D. 2T" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 27, | |
| "question": "Câu 27. Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50\\mu H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Lấy \\pi ^{2} =10. Để thu được sóng điện từ có tần số 10 MHz thì giá trị của C lúc này là", | |
| "options": [ | |
| "A. 5 mF", | |
| "B. 5 pF", | |
| "C. 5 \\mu F", | |
| "D. 5 nF" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 28, | |
| "question": "Câu 28. Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc \\omega = 100\\pi rad/s vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =\\frac{0,2}{\\pi}H. Cảm kháng của đoạn mạch có giá trị là", | |
| "options": [ | |
| "A. 20 Ohm", | |
| "B. 0,1 Ohm", | |
| "C. 0,05 Ohm", | |
| "D. 10 Ohm" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 29, | |
| "question": "Câu 29. Giới hạn quang dẫn của PbS là 4,14 \\mu m. Lấy h = 6,625.10^{-34}Js, c = 3.10^{8}m/s. Năng lượng cần thiết (năng lượng kích hoạt) để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn của là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4,8*10^{-26}J", | |
| "B. 1,6*10^{-34}J", | |
| "C. 4,8*10^{-20}J", | |
| "D. 1,6*10^{-28}J" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 30, | |
| "question": "Câu 30. Một sợi dây mềm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có một bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng 120 cm. Chiều dài của sợi dây là", | |
| "options": [ | |
| "A. 60 cm", | |
| "B. 90 cm", | |
| "C. 120 cm", | |
| "D. 30 cm" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 31, | |
| "question": "Câu 31. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở $R$, cuộn cảm thuần $L$ và tụ điện $C$ mắc nối tiếp. Khi $R=R_{1}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $L$ và hai đầu $C$ lần lượt là $U_{L}$ và $U_{C}$ với $U_{C}=2 U_{L}=U$. Khi $R=R_{2}=\\frac{R_{1}}{\\sqrt{3}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $L$ là $100 {~V}$. Giá trị của $U$ là", | |
| "options": [ | |
| "A. $100 {~V}$.", | |
| "B. $50 {~V}$", | |
| "C. $50 \\sqrt{2} V$.", | |
| "D. $100 \\sqrt{2} V$." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 32, | |
| "question": "Câu 32. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \\lambda (380 nm \\leq \\lambda\\leq 640 nm). M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 6,4 nm và 9,6 nm. Ban đầu, khi D = D1 = 0,8 m thì tại M và N là vị trí của các vân sáng. Khi D = D2 = 1,6 m thì một trong hai vị trí của M và N là vị trí của vân tối. Tịnh tiến màn từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa hai khe từ vị trí cách hai khe một đoạn D1 đến vị trí cách hai khe một đoạn D2. Trong quá trình dịch chuyển màn, sồ lần tại N là vị trí của vân sáng (không tính thời điểm ban đầu) là", | |
| "options": [ | |
| "A. 4 .", | |
| "B. 3 .", | |
| "C. 5.", | |
| "D. 7." | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 33, | |
| "question": "Câu 33. Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài l và l + 45 cm cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo của hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệ̣ch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ hai (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của l là", | |
| "options": [ | |
| "A. 90 cm", | |
| "B. 125 cm", | |
| "C. 80 cm", | |
| "D. 36 cm" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 34, | |
| "question": "Câu 34. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 9,6 cm, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, là điểm cực tiểu giao thoa cách A và B lần lượt là 15 cm và 20 cm, giữa P và đường trung trực của đoạn thẳng AB có hai vân giao thoa cực tiểu khác. Số điếm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng AP là", | |
| "options": [ | |
| "A. 3", | |
| "B. 4", | |
| "C. 5", | |
| "D. 2" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 35, | |
| "question": "Câu 35. Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm đó điện trở R = 40 Ohm và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \\frac{1}{2\\pi }H. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp UR giữa hai đầu điện trở R theo thời gian t. Biểu thức của u theo thời gian t là:", | |
| "options": [ | |
| "A. u = 120 cos(100\\pi t+\\frac{7\\pi }{12})(V)", | |
| "B. u = 120 cos(100\\pi t+\\frac{\\pi }{12})(V)", | |
| "C. u = 60\\sqrt{2} cos(80\\pi t+\\frac{7\\pi }{12})(V)", | |
| "D. u = 60\\sqrt{2} cos(80\\pi t+\\frac{\\pi }{12})(V)" | |
| ], | |
| "answer": 1, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 36, | |
| "question": "Câu 36. Một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với công suất 50 mW. Trong một giây nguồn phát ra 1,3.10^{17} phôtôn. Chiếu bức xạ phát ra từ nguồn này vào bề mặt các kim loại: đồng; nhôm; canxi; kali và xesi có giới hạn quang điện lần lượt là 0,30\\mu, 0,36\\mu m 0,43\\mu m 0,55\\mu m và 0,58\\mu m. Lấy h = 6,625.10^{-34}Js, c = 3.10^{8}m/s. Số kim loại xảy ra hiện tương quang điện là", | |
| "options": [ | |
| "A. 2 .", | |
| "B. 5 .", | |
| "C. 4 .", | |
| "D. 3 ." | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 37, | |
| "question": "Câu 37 Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm t1 và t2 = t1 + 0,8 (s) (đường nét liền và đường nét đứt). M là một phần tử dây ở điểm bụng. Tốc độ của M tại các thời điểm t1 và t2 lần lượt là v1 và v2 với \\frac{v_{2}}{v_{1}}=\\frac{3\\sqrt{6}}{8}. \n\nBiết M tại thời điểm t1 và t2 có vectơ gia tốc đều ngược chiều với chiều chuyển động của nó và trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 thì M đạt tốc độ cực đại v{max} một lần. Giá trị v{max} gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 27 cm/s", | |
| "B. 20 cm/s", | |
| "C. 25 cm/s", | |
| "D. 22 cm/s" | |
| ], | |
| "answer": 2, | |
| "image_png": "MET_Phy_IE_2023_37.png", | |
| "image_information": "essential", | |
| "image_type": "graph", | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 38, | |
| "question": "Câu 38. Pôlôni _{84}^{210}{Po} là chất phóng xạ \\alpha có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì _{82}^{206}{Pb}. Ban đầu (t = 0), một mẫu có khối lượng 105,00 g trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni _{84}^{210}{Po}, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \\alpha sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượ̛ng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tại thời điểm t = 552 ngày, khối lượng của mẩu là", | |
| "options": [ | |
| "A. 41,25g", | |
| "B. 101,63g", | |
| "C. 65,63g", | |
| "D. 104,25" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 39, | |
| "question": "Câu 39. Một con lắc lò xo đặt thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và một vật nhỏm m có khối lượng 200, một đầu lò xo được gắn cố định trên sàn. Đầu trên của lò xo đặt một vật nhỏ m1 có khối lượng 200 g. Ban đầu, giữ m1 ở vị trí lò xo bị nén 7,1 cm (trong giới hạn đàn hồi của lò xo) rồi đặt vật nhỏ m2 có khối lượng 50 g lên trên m1 như hình bên. Thả nhẹ để các vật bắt đầu chuyển động theo phương thẳng đứng. Ngay khi m2 đạt độ cao cực đại thì m2 được giữ lại. Biết lò xo luôn thẳng đứng trong quá trình chuyển động. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10m/s^{2}, sau khi m2 được giữ lại, lực nén lớn nhất mà lò xo tác dụng lên sàn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?", | |
| "options": [ | |
| "A. 5,8 N", | |
| "B. 6,7 N", | |
| "C. 2,9 N", | |
| "D. 4,3 N" | |
| ], | |
| "answer": 0, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| }, | |
| { | |
| "language": "vi", | |
| "country": "Vietnam", | |
| "file_name": "MET_Phy_IE_2023", | |
| "source": "https://github.com/Xdao85/VNHSGE", | |
| "license": "open", | |
| "level": "Highschool graduation", | |
| "category_en": "Physics", | |
| "category_original_lang": "Vật lý", | |
| "original_question_num": 40, | |
| "question": "Câu 40. Đặt điện áp u = 120cos(100\\pi t-\\frac{\\pi }{6}(V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp. Tụ điện có điện dung C thay đổi được; cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở r; điện trở R với R = 2r như hình bên. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực tiểu. \nKhi C = C0 /4 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt cực đại và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MN là u_{MN} là", | |
| "options": [ | |
| "A. u_{MN}= 40 cos(100\\pi t+\\frac{2\\pi }{3})(V)", | |
| "B. u_{MN}= 40\\sqrt{3} cos(100\\pi t+\\frac{\\pi }{2})(V)", | |
| "C. u_{MN}= 40\\sqrt{3} cos(100\\pi t+\\frac{2\\pi }{3})(V)", | |
| "D. u_{MN}= 40 cos(100\\pi t+\\frac{\\pi }{2})(V)" | |
| ], | |
| "answer": 3, | |
| "image_png": null, | |
| "image_information": null, | |
| "image_type": null, | |
| "parallel_question_id": "None" | |
| } | |
| ] |